THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10
TRƯỜNG MẦM NON NIỀM TIN VIỆT
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Nhiệm vụ |
Chữ ký |
1 |
Nguyễn Thị Hoàng Giáp |
Hiệu trưởng |
Chủ tịch hội đồng |
|
2 |
Lê Thụy Ngân Tâm |
Tổ trưởng chuyên môn |
Phó Chủ tịch hội đồng |
|
3 |
Phạm Thị Ánh Minh |
Kế toán |
Thư ký hội đồng |
|
4 |
Nguyễn Nhật Hồng |
Văn thư |
Ủy viên hội đồng |
|
5 |
Lê Thúy Duyên |
Nhân viên y tế |
Ủy viên hội đồng |
|
6 |
Nguyễn Hoàng Nguyên |
Giáo viên lớp mẫu giáo 5-6 tuổi |
Ủy viên hội đồng |
|
7 |
Võ Ngọc Thanh Thúy |
Giáo viên lớp mẫu giáo 4-5 tuổi |
Ủy viên hội đồng |
|
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2025
NỘI DUNG |
Trang |
Mục lục |
3 |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá |
6 |
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU |
8 |
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ |
15 |
A. ĐẶT VẤN ĐỀ |
15 |
B. TỰ ĐÁNH GIÁ |
17 |
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường |
17 |
Mở đầu |
18 |
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. |
18 |
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác. |
20 |
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường. |
21 |
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng. |
23 |
Tiêu chí 1.5: Tuyển sinh, tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo. |
25 |
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản. |
27 |
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên. |
29 |
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục. |
31 |
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. |
33 |
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học. |
34 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 |
36 |
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
37 |
Mở đầu |
37 |
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. |
38 |
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên. |
39 |
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên. |
41 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 |
43 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
43 |
Mở đầu |
43 |
Tiêu chí 3.1: Địa điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
44 |
Tiêu chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
45 |
Tiêu chí 3.3: Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
48 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 |
51 |
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
51 |
Mở đầu |
51 |
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ. |
52 |
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường. |
54 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 |
56 |
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ |
57 |
Mở đầu |
57 |
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non. |
57 |
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. |
60 |
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ. |
63 |
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục. |
66 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 |
68 |
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG |
69 |
Phần IV. PHỤ LỤC |
71 |
Tiêu chuẩn, tiêu chí |
Kết quả |
|||
Không đạt |
Đạt |
|||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 1.2 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.3 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 1.4 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 1.5 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.6 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.7 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.8 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.9 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.10 |
|
x |
- |
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 2.2 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 2.3 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
x |
|
|
Tiêu chí 3.2 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 3.3 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 4.2 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
x |
x |
- |
Tiêu chí 5.2 |
|
x |
x |
- |
Tiêu chí 5.3 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 5.4 |
|
x |
- |
- |
Kết quả: Đạt Mức 1
Tên trường: Trường Mầm non Niềm Tin Việt.
Tên trước đây: Trường Mầm non Cỏ Ba Lá.
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Quận 10.
Thành phố |
Hồ Chí Minh
|
|
Họ và tên hiệu trưởng |
Nguyễn Thị Hoàng Giáp |
Quận |
10 |
|
Điện thoại |
0909042252 |
Phường |
12 |
|
Fax |
Không |
Đạt chuẩn quốc gia |
Không |
|
Website |
http://mamnonniemtinviet.edu.vn |
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) |
2018 |
|
Số điểm trường |
01 điểm chính |
Công lập |
Không |
|
Loại hình khác |
Không |
Tư thục |
x |
|
Thuộc vùng khó khăn |
Không |
Dân lập |
Không |
|
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn |
Không |
Trường liên kết với nước ngoài |
Không |
|
|
|
Số nhóm, lớp |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
Năm học 2023-2024 |
|
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi |
01 |
01 |
01 |
02 |
01 |
|
Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi |
01 |
01 |
01 |
01 |
02 |
|
Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
Cộng |
05 |
05 |
05 |
06 |
06 |
|
2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT |
Số liệu |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
Năm học 2023-2024 |
Ghi chú |
I |
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo |
06 |
06 |
06 |
06 |
06 |
|
1 |
Phòng kiên cố |
06 |
06 |
06 |
06 |
06 |
|
2 |
Phòng bán kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
3 |
Phòng tạm |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
II |
Khối phòng phục vụ học tập |
06 |
06 |
06 |
06 |
06 |
|
1 |
Phòng kiên cố |
06 |
06 |
06 |
06 |
06 |
|
2 |
Phòng bán kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
3 |
Phòng tạm |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
III |
Khối phòng hành chính quản trị |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
1 |
Phòng kiên cố |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
2 |
Phòng bán kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
3 |
Phòng tạm |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
IV |
Khối phòng tổ chức ăn |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
1 |
Phòng kiên cố |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
2 |
Phòng bán kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
3 |
Phòng tạm |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
V |
Các công trình, khối phòng chức năng khác (nếu có) |
00 |
00 |
00 |
00 |
01 |
|
1 |
Phòng kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
2 |
Phòng bán kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
3 |
Phòng tạm |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
|
Cộng |
14 |
14 |
14 |
14 |
15 |
|
|
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc |
Trình độ đào tạo |
Ghi chú |
||
Chưa đạt chuẩn |
Đạt chuẩn |
Trên chuẩn |
|||||
Hiệu trưởng |
01 |
01 |
Kinh |
01 |
00 |
00 |
|
Phó hiệu trưởng |
0 |
0 |
Kinh |
00 |
00 |
00 |
|
Giáo viên |
08 |
08 |
Kinh |
03 |
03 |
02 |
|
Nhân viên |
13 |
12 |
Kinh |
|
|
|
|
Cộng |
22 |
21 |
|
|
|
|
|
TT |
Số liệu |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
Năm học 2023-2024 |
1 |
Tổng số giáo viên |
06 |
06 |
06 |
06 |
07 |
2 |
Tỉ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với nhóm trẻ) |
27/2 = 13,5% |
34/2 = 17% |
27/2 = 13,5% |
22/2 = 11% |
23/2 = 11,5% |
3 |
Tỉ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
4 |
Tỉ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú) |
57/4 = 14,25% |
69/4 = 17,25% |
69/4 = 17,25% |
80/5 = 16% |
76/5 = 15,2% |
5 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
6 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
TT |
Số liệu |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
Năm học 2023-2024 |
Ghi chú |
1 |
Tổng số trẻ em |
84 |
103 |
96 |
102 |
99 |
|
|
- Nữ |
47 |
53 |
43 |
48 |
51 |
|
|
- Dân tộc thiểu số |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
2 |
Đối tượng chính sách |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
3 |
Khuyết tật |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
4 |
Tuyển mới |
36 |
41 |
32 |
37 |
36 |
|
5 |
Học 2 buổi/ngày |
84 |
103 |
96 |
102 |
99 |
|
6 |
Bán trú |
84 |
103 |
96 |
102 |
99 |
|
7 |
Tỷ lệ trẻ em/ nhóm |
27/2 = 13,5% |
34/2 = 17% |
27/2 = 13,5% |
22/2 = 11% |
23/2 = 11,5% |
|
8 |
Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
9 |
Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi |
12 |
15 |
11 |
12 |
13 |
|
Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi |
15 |
19 |
16 |
10 |
10 |
|
|
Tỷ lệ trẻ em/ lớp |
57/3 = 19% |
69/3 = 23% |
69/3 = 23% |
80/4 = 20% |
76/4 = 19% |
|
|
- Trẻ em từ 3-4 tuổi |
20 |
19 |
25 |
36 |
31 |
|
|
- Trẻ em từ 4-5 tuổi |
23 |
25 |
22 |
20 |
25 |
|
|
- Trẻ em từ 5-6 tuổi |
14 |
25 |
22 |
24 |
20 |
|
|
- Trẻ em lớp ghép 3 tuổi - 4 tuổi |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
|
- Trẻ em lớp ghép 4 tuổi - 5 tuổi |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
|
- Trẻ em lớp ghép 5 tuổi - 6 tuổi |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
|
10 |
Các số liệu khác (nếu có) |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
Phần II
Trường Mầm non Niềm Tin Việt trước đây có tên là Trường Mầm non Cỏ Ba Lá, được thành lập theo quyết định số 8292/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Quận 10 và quyết định số 371/QĐ-PGDDT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 10 về cấp phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường. Đến ngày 01 tháng 8 năm 2022 Ủy ban nhân dân Quận 10 ra quyết định số 4960/QĐ-UBND về việc đổi tên “Trường Mầm non Cỏ Ba Lá” thành “Trường Mầm non Niềm Tin Việt”.
Trường Mầm non Niềm Tin Việt tọa lạc tại số 16, đường Hoàng Dư Khương, Phường 12, Quận 10 với tổng diện tích sử dụng là 630 m2 gồm 1 trệt và 02 lầu, đáp ứng tốt các yêu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ theo Điều lệ Trường mầm non. Nhà trường luôn nhận được sự chỉ đạo, quan tâm giúp đỡ của Ủy ban nhân dân Phường 12, Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 10. Sự phối hợp của cha mẹ học sinh, hỗ trợ tốt về mặt tinh thần tạo động lực cho đội ngũ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong từng năm học. Trong quá trình xây dựng và phát triển, cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, nhân viên Trường Mầm non Niềm Tin Việt đã nỗ lực không ngừng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của ngành giáo dục và xã hội. Nhà trường đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
Tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, có trách nhiệm, năng động, sáng tạo. Đội ngũ giáo viên luôn học hỏi, tìm tòi và vận dụng phương pháp đổi mới, hình thức tổ chức dạy học phát huy tính tích cực của trẻ tạo được sự tín nhiệm của các bậc cha mẹ và nhân dân địa phương.
Trường tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
Tập thể sư phạm nhà trường nhận thức được mục đích tự đánh giá nhằm tự xem xét, tự kiểm tra, phân tích thực tế để phát hiện được các điểm mạnh, điểm yếu của từng hoạt động giáo dục tại đơn vị. Từ đó, trường xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện kế hoạch cải tiến để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục, củng cố và phát huy chất lượng để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của nhà trường.
Đầu năm học nhà trường thực hiện công tác tự đánh giá theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non nhằm góp phần đẩy mạnh công tác tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định. Quy trình tự đánh giá của trường được tiến hành như sau:
Từ ngày 26 tháng 8 năm 2024 đến ngày 06 tháng 9 năm 2024: Xây dựng kế hoạch tự đánh giá. Ban hành quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, thông qua kế hoạch tự đánh giá, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
Từ ngày 16 tháng 9 năm 2024 đến ngày 21 tháng 10 năm 2024: Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ tự đánh giá cho Hội đồng tự đánh giá; Các nhóm công tác, cá nhân thực hiện phân tích tiêu chí, tìm minh chứng cho từng tiêu chí.
Từ ngày 24 tháng 10 năm 2024 đến ngày 02 tháng 11 năm 2024: Hội đồng tự đánh giá thảo luận các minh chứng cho từng tiêu chí đã thu thập được và lập Bảng danh mục mã minh chứng.
Từ ngày 04 tháng 11 năm 2024 đến ngày 22 tháng 11 năm 2024: Phân loại và mã hóa các minh chứng thu được; Lập Bảng danh mục mã minh chứng; Các nhóm chuyên trách, cá nhân viết các Phiếu đánh giá tiêu chí.
Từ ngày 02 tháng 12 năm 2024 đến ngày 14 tháng 12 năm 2024: Họp Hội đồng tự đánh giá; Thảo luận những vấn đề phát sinh từ các minh chứng thu được, những minh chứng cần thu thập bổ sung và các vấn đề liên quan đến hoạt động tự đánh giá. Các nhóm chuyên trách, cá nhân báo cáo nội dung của từng Phiếu đánh giá tiêu chí với Hội đồng tự đánh giá; Chỉnh sửa, bổ sung các nội dung của Phiếu đánh giá tiêu chí; Dự thảo Báo cáo tự đánh giá.
Từ ngày 16 tháng 12 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024: Họp Hội đồng tự đánh giá để kiểm tra lại minh chứng trong Báo cáo tự đánh giá và các nội dung liên quan; Tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung dự thảo Báo cáo tự đánh giá.
Từ ngày 02 tháng 01 năm 2025 đến ngày 06 tháng 01 năm 2025: Các thành viên của Hội đồng tự đánh giá hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; Thông qua báo cáo tự đánh giá đã chỉnh sửa, bổ sung; Công bố dự thảo Báo cáo tự đánh giá trong nội bộ trường.
Từ ngày 07 tháng 01 năm 2025 đến ngày 17 tháng 01 năm 2025: Thu thập các ý kiến đóng góp dự thảo Báo cáo tự đánh giá; Bổ sung và hoàn thiện Báo cáo tự đánh giá sau khi có các ý kiến góp ý tiếp tục thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng theo từng giai đoạn, nộp báo cáo tự đánh giá và công văn đề nghị đánh giá ngoài về Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 10.
Từ ngày 03 tháng 02 năm 2025 đến ngày 14 tháng 02 năm 2025 trường điều chỉnh một số nội dung của báo cáo tự đánh giá theo quy đinh tại Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ngày 17 tháng 02 năm 2025 trường nộp báo cáo tự đánh giá về Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường Mầm non Niềm Tin Việt xây dựng đầy đủ kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Các Hội đồng trong trường làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và có sự phối hợp chặt chẽ để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trường luôn chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và cơ quan quản lý giáo dục cấp trên; thực hiện tốt các phong trào do ngành giáo dục và địa phương phát động. Tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên luôn đoàn kết và thống nhất. Trường xây dựng phương án bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường. Thực hiện tốt công tác quản lý tài chính và đảm bảo công khai, minh bạch theo đúng quy định.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
Mức 1:
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
Mức 1:
Mức 2:
Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được cụ thể hóa bằng kế hoạch năm học nhưng chưa có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường [H1-1.1-01].
Mức 3:
Nhà trường chưa định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường và chưa có sự tham gia đóng góp của cha mẹ trẻ và cộng đồng [H1-1.1-01].
Hiệu trưởng và các thành viên Hội đồng trường xây dựng “Kế hoạch phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường” phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non Quận 10, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế địa phương, phù hợp với nguồn lực của nhà trường.
Nhà trường chưa định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường và chưa có sự tham gia đóng góp của cha mẹ trẻ và cộng đồng
Năm học 2024 - 2025 và những năm học tiếp theo, hiệu trưởng tiếp tục xây dựng phương hướng chiến lược phát triển nhà trường theo từng giai đoạn phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non, tình hình thực tế của nhà trường và địa phương. Hiệu trưởng sẽ phân công cho giáo viên chủ nhiệm triển khai đến cha mẹ trong buổi họp cha mẹ học sinh đầu năm học về chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường để cha mẹ học sinh cùng tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến hoàn chỉnh kế hoạch và thống nhất thực hiện tại đơn vị.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác
Mức 1:
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
Mức 1:
Hội đồng quản trị tổ chức họp định kỳ 03 lần/năm học, ngoài ra có thể tổ chức họp đột xuất nhằm rà soát, đánh giá và nghị quyết các mục tiêu, hoạt động để nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ [H1-1.2-04]. Hội đồng thi đua khen thưởng [H1-1.2-02], Hội đồng tuyển sinh [H1-1.2-03], Hội đồng tuyển sinh hoạt động thường xuyên theo nhu cầu phụ huynh và được đánh giá theo định kỳ từng năm học [H1-1.2-03].
Mức 2:
Hội đồng quản trị và hội đồng thi đua khen thưởng hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường. Hội đồng tuyển sinh chưa linh hoạt trong công tác tuyển sinh về thời gian phụ huynh đăng ký.
Trường Mầm non Niềm Tin Việt có thành lập Hội đồng quản trị và các Hội đồng khác theo quy định và hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
Hội đồng tuyển sinh chưa linh hoạt trong công tác tuyển sinh về thời gian phụ huynh đăng ký.
Năm học 2024 - 2025 và những năm học tiếp theo, Hội đồng quản trị và các hội đồng khác tiếp tục phát huy hiệu quả hoạt động. Đồng thời hiệu trưởng chỉ đạo các bộ phận phối hợp thực hiện các hình thức tuyên truyền về công tác tuyển sinh để phụ huynh đăng ký thường xuyên.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
Mức 1:
Mức 2:
Mức 3:
Mức 1:
Mức 2:
Mức 3:
Nhà trường có tổ chức Công đoàn và hoạt động đúng quy định theo pháp luật, hỗ trợ tốt cho nhà trường hoàn thành nhiệm vụ.
Trường không có Đảng viên nên không có cơ cấu tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và hoạt động theo quy định.
Năm học 2024 - 2025 và những năm tiếp theo hiệu trưởng chỉ đạo Chủ tịch Công đoàn tiếp tục hỗ trợ tốt cho nhà trường hoàn thành nhiệm vụ. Nhà trường tiếp tục duy trì bộ máy hoạt động theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
Hiệu trưởng bồi dưỡng các cá nhân tích cực, tham mưu với lãnh đạo cấp trên và tạo điều kiện về công tác phát triển Đảng của đơn vị.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1:
Mức 2:
Mức 3:
Mức 1:
Mức 2:
Mức 3:
Nhà trường có đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy và hoạt động theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng hoạt động theo định kỳ hằng tháng nhưng chưa có đề xuất về nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
TRƯỜNG MẦM NON NIỀM TIN VIỆT VINH DỰ ĐẠT CHỨNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC CHÚNG TÔI CẦN TUYỂN: *** GIÁO VIÊN - BẢO MẪU MẦM NON *** NHÂN VIÊN HƯỚNG DẪN TOÁN TRÍ TUỆ SUPERBRAIN *** VĂN THƯ TUYỂN SINH
Chương trình hè 2025 – HÈ SÁNG TẠO, HÈ TRƯỞNG THÀNH
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Phần 3